(137108) 1999 AN10
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | LINEAR |
Ngày phát hiện | ngày 13 tháng 1 năm 1999 |
Tên định danh | |
NEO · Apollo · PHA | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên ngày 13 tháng 1 năm 2016 (JD 2457400.5) | |
Điểm viễn nhật | 2,2787 AU (340,89 Gm) |
Điểm cận nhật | 0,63875 AU (95,556 Gm) |
1,4587 AU (218,22 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0.56212 |
1.76 yr (643.51 d) | |
186.69° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 39.932° |
314.41° | |
268.30° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 800 - 1800 m[2][3] |
Khối lượng | ~2.9×1012 kg[4] |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | ~2.8 km/h[4] |
17.9[1] | |
(137108) 1999 AN10 là một tiểu hành tinh dài hơn một km, được phân loại là vật thể gần Trái đất và tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm của nhóm Apollo. Nó được phát hiện bởi LINEAR vào ngày 13 tháng 1 năm 1999.[5]
Vào ngày 7 tháng 8 năm 2027, tiểu hành tinh này sẽ vượt qua 0,0026 AU (390.000 km; 240.000 mi; 1,0 LD) so với Trái Đất.[6][7][8][9] Trong quá trình tiếp cận gần, tiểu hành tinh sẽ đạt cực đại cấp sao biểu kiến là 7.3,[10] và có thể được nhìn thấy thông qua ống nhòm.
1999 AN10 có quỹ đạo xác định tốt với vòng cung quan sát 58 năm.[1] Nó đã được phát hiện bởi Andreas Doppler và Arno Gnädig trong hình ảnh tiền khám phá từ năm 1955.[1] Khi 1999 AN10 chỉ có một vòng cung quan sát là 123 ngày, có khả năng là tỷ lệ 1 trên 10 triệu mà nó có thể trở lại trên một quỹ đạo tác động vào năm 2039.[11]
Vào ngày 7 tháng 8 năm 1946, tiểu hành tinh đi qua 0,00625 AU (935.000 km; 581.000 mi) từ Trái Đất và sau đó là 0,00404 AU (604.000 km; 376.000 mi) từ Mặt trăng.[7]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Large near earth asteroid flybys 5LD
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “JPL Small-Body Database Browser: 137108 (1999 AN10)”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
- ^ “137108 1999 AN10”. The Near-Earth Asteroids Data Base at E.A.R.N. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Asteroid Size Estimator”. CNEOS NASA/JPL. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b assume radius of 0.650 km; volume of a sphere * assume density of 2.6g/cm³ (though it could be a loose rubble pile) yields a mass of 2.99e12 kg and an escape velocity of 2.82 km/h.
- ^ Hannu, Karttunen; Vilppu, Piirola (1999). Astrophysics with the NOT: Proceedings of the conference held in Turku on August 12–15, 1998. University of Turku. tr. 270. ISBN 951-29-1615-0.
- ^ Piero Sicoli; Francesco Manca. “Sormano Astronomical Observatory: Table of Next Closest Approaches to the Earth by Asteroids”. Astronomical Observatory of Brera. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b “JPL Close-Approach Data: 137108 (1999 AN10)” (2006-08-04 last obs (arc=51.5 years)). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011.
- ^ “NEODys (137108) 1999AN10”. Department of Mathematics, University of Pisa, ITALY. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ “MPEC 1999-N21: 1999 AN10”. IAU: Minor Planet Center. ngày 12 tháng 7 năm 1999. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ “1999AN10 Ephemerides for 7 Aug 2027”. NEODyS (Near Earth Objects - Dynamic Site). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
- ^ Paul W. Chodas (ngày 18 tháng 5 năm 1999). “The Continuing Story Of Asteroid 1999 AN10”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (137108) 1999 AN10
- (137108) 1999 AN10